Chào mừng đến với Diễn Đàn Tiếng Nhật Online



Last topic
Trọn Bộ Chữ Hán ( Giúp tra Chữ Hán) Trả lờiTrọn Bộ Chữ Hán ( Giúp tra Chữ Hán) - 40 Trả lời
[Tài liệu] Kanji Look and learn Trả lời [Tài liệu] Kanji Look and learn - 38 Trả lời
ZKanji - Phần mềm học Kanji tuyệt vời Trả lờiZKanji - Phần mềm học Kanji tuyệt vời - 26 Trả lời
KotobaBenkyou Phần mềm hỗ trợ học từ vựng tiếng nhật Trả lờiKotobaBenkyou Phần mềm hỗ trợ học từ vựng tiếng nhật - 22 Trả lời
Nihongo So-matome N3 - Choukai ( book + CD) Trả lờiNihongo So-matome N3 - Choukai ( book + CD) - 19 Trả lời
KotobaBenkyou Phần mềm hỗ trợ học từ vựng tiếng nhật Trả lờiKotobaBenkyou Phần mềm hỗ trợ học từ vựng tiếng nhật - 14 Trả lời
TÀI LIỆU TIẾNG NHẬT CHEAT SHEET CƠ BẢN CHO TRÌNH N5 Trả lờiTÀI LIỆU TIẾNG NHẬT CHEAT SHEET CƠ BẢN CHO TRÌNH N5 - 13 Trả lời
Quá nhiều giáo trình và tài liệu học tiếng Nhật Trả lờiQuá nhiều giáo trình và tài liệu học tiếng Nhật - 12 Trả lời
file nghe của Shin Kanzen Master N2 Choukai Trả lờifile nghe của Shin Kanzen Master N2 Choukai - 10 Trả lời
Cùng nhớ Kanji nào Trả lờiCùng nhớ Kanji nào - 8 Trả lời
file nghe của Shin Kanzen Master N2 Choukai lượt xemfile nghe của Shin Kanzen Master N2 Choukai - 16605 Xem
Minna no Nihongo Mondai I + II có cả Script và Answer lượt xemMinna no Nihongo Mondai I + II có cả Script và Answer - 16376 Xem
[Tài liệu] Kanji Look and learn lượt xem [Tài liệu] Kanji Look and learn - 16155 Xem
Giáo trình Minna no Nihongo đầy đủ lượt xemGiáo trình Minna no Nihongo đầy đủ - 16057 Xem
Truyện Doraemon bản tiếng Nhật - Full 45 tập lượt xemTruyện Doraemon bản tiếng Nhật - Full 45 tập - 11630 Xem
Minna no Nihongo Choukai Tasuku I + II có cả Script và Answer lượt xemMinna no Nihongo Choukai Tasuku I + II có cả Script và Answer - 10759 Xem
[Full] Kanji N5 lượt xem[Full] Kanji N5 - 10302 Xem
Trọn Bộ Chữ Hán ( Giúp tra Chữ Hán) lượt xemTrọn Bộ Chữ Hán ( Giúp tra Chữ Hán) - 10225 Xem
Truyện song ngữ Nhật Việt lượt xemTruyện song ngữ Nhật Việt - 10140 Xem
Nihongo So-matome N3 - Choukai ( book + CD) lượt xemNihongo So-matome N3 - Choukai ( book + CD) - 10137 Xem
Đăng nhập để copy bài viết

ẩn hiện



Ngữ Pháp N3 (Phần Cuối)

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down
Sun Mar 23, 2014 4:33 pm
congsontran_dhxd

Thành Viên- congsontran_dhxd
Danh Hiệu Cá NhânAdmin

Hiện đang:
Nam Tổng số bài gửi : 190
Điểm : 706
Danh Tiếng : 165
Join date : 23/03/2014
Age : 33
Ứng dụng
Nam
Tổng số bài gửi : 190
Điểm : 706
Danh Tiếng : 165
Join date : 23/03/2014
Age : 33
Ngữ Pháp N3 (Phần Cuối) Vide10
Bài gửiTiêu đề: Ngữ Pháp N3 (Phần Cuối)
https://hoctiengnhatonline.forumvi.com

»Tiêu đề: Ngữ Pháp N3 (Phần Cuối)

Ngữ Pháp <<<===N ( 3 )===>>>
[[[[ Phần kết thúc ]]] từ (91~117)
91.~におうじて(~に応じて): Tùy theo, dựa theo
Giải thích:
Phụ thuộc vào..., tùy theo...., biểu thị sự việc sau thay đổi tùy thuộc vào sự thay đổi đằng trước
Ví dụ:
Gia giảm sản lượng với tình hình bán ra
売行きにおうじて生産量を加減する。
Thay đổi chiến pháp thích ứng với tình huống
状況に応じて戦法を変える
Chọn cách đánh phù hợp với tình huống
状況に応じて戦法をとる。
92.~における~ : Tại , trong , ở......
Giải thích:
Chỉ địa điểm thời gian và dùng để bổ nghĩa cho danh từ
Ví dụ:
Tôi xin tạ lỗi vì những lỗi lầm trong quá khứ
過去における過ちを謝罪する。
Những công lao của tôi trong lúc tại chức đã được công nhận
在職中における功労が認められた。
Nhà trường cấm sử dụng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường
学校における母語の使用か禁止された。
93.~にかかわらず~: Bất chấp..., không liên quan....
Giải thích:
Dùng để biểu thị không có vấn đề sai trái đó, không liên quan đến sai trái đó, danh từ hình thành như thời tiết, giới tính, tuổi tác.
Ví dụ:
Tôi nhất quyết tiến hành trận đấu bất kể trời tốt hay trời mưa
試合は晴雨にかかわらず決行する。
Câu lạc bộ này không phân biệt tuổi tác hoặc địa vị xã hội, bất cứ ai cũng có thể tham gia.
このクラブ年齢や社会的地位にかかわらず、どなたでも参加できます、
Cho dù thành công hay không, tôi cho rằng ý nghĩa nằm trong sự nỗ lực
成功するしないにかかわらず、努力することに意義があると思う。
94.~にかわって~: Thay cho ~
Giải thích:
Thay thế cho, thay mặt cho ai đó
Ví dụ:
Vào thế kỷ 21, thay thế cho các nước trước đây, có lẽ là các nước châu Á sẽ lãnh đạo thế giới
21世紀には、これまでの先進諸国に代わって、アジア諸国が世界をリードするようになるのではないだろうか。
Tôi sẽ chào khách thay cho giám đốc
社長にかわって、私があいさつします
Cha tôi đã tham dự thay cho mẹ tôi
母に代わって、父が出席した。
95.~にかんする/~にかんして : Liên quan đến
Giải thích:
Liên quan đến việc....
Ví dụ:
Tôi có điều muốn hỏi liên quan đến vấn đề đó
その問題にかんして質問したいことがある。
Kiến thức về vi tính của anh ấy rất khá
コンピュータに関する彼の知識は相当なものだ
Kẻ làm trò chọc phá này nhất định là anh ta
こんないたずらをするのはあいつに決まっている。
96.~にしたがって~: Cùng với..., dựa theo....
Giải thích:
Cùng với... Nếu có một việc nào đó thay đổi thì sẽ có một việc khác cùng thay đổi với việc đó. Cả vế trước và vế sau đều có những từ thể hiện sự thay đổi như 増える、減る、広がる、~くなる、~になる、~てくる。 v.v... Sử dụng trong trường hợp thể hiện sự thay đổi có tính liên tục ( không sử dụng trong trường hợp chỉ thay đổi một lần)
Ví dụ:
Hãy hành động dự theo chỉ thị của người hướng dẫn
引率者の指示にしたがって行動してください。
Người ta đã hành lễ theo nghi thức xưa
しきたりにしたがって式をとり行った。
Tôi đã làm điều sai trái theo lệnh của cấp trên
上司の命令にしたがって不正を働いた。
97.~にしろ~: Dẫu là....
Giải thích:
Biểu hiện điều kiện giả định nghịch tiếp : Dù cho..nhưng vẫn
Ví dụ:
Dẫu rằng có thất bại thì vẫn cứ làm
失敗するにしろやるだけのことはやる。
Cho dù thông qua phương án nào đi nữa, thì cũng cần giải thích đầy đủ cho các thành viên
どちらの案を採用するにしろ、メンバーには十分な説明をする必要がある。
98.~にすぎない: Chỉ ...
Giải thích:
Chỉ cỡ..., không nhiều hơn....
Ví dụ:
Chuyện ấy tôi không biết là có đúng không, chẳng qua tôi chỉ nêu lên làm vì dụ mà thôi
それが本当にあるかどうかは知りません。例として言っているに過ぎないんです。
Tôi không ngờ lại bị la như thế, tôi chỉ muốn ghẹo chọc một tí thôi mà
そんなに怒られるとは思ってもみなかった。からかったに過ぎないのに。
99.~にたいして~: Đối với....
Giải thích:
Dùng để chỉ đối tượng, đối với vấn đề gì đó thì.....
Ví dụ:
Anh ta đã công kích dữ dội lời nói của tôi
私の発言にたいして彼は猛烈に攻撃を加えてきた
Nó không trả lời gì cho câu hỏi của tôi
私の質問にたいして何も答えてくれなかった。
Đối với phụ nữ, anh ta luôn hướng dẫn một cách ân cần
彼は女性にたいしては親切に指導してくれる。
100.~について~: Về việc...
Giải thích:
Biểu thị ý nghĩa liên quan đến vấn đề gì đó
Ví dụ:
Tôi đang tìm hiểu về các sinh hoạt ở nông thôn
農村の生活様式について調べている
Về điểm đó, tôi hoàn toàn không thể tán thành
その点については全面的に賛成はできない。
Tôi sẽ tìm hiểu tường tận về nguyên nhân tai nạn
事故の原因について究明する。
101.~につれて~: Cùng với
Giải thích:
Diễn tả mối quan hệ tỉ lệ chung đó là cùng với sự tiến triển thì sự việc khác cũng tiến triển theo.
Ví dụ:
Càng lớn lên em gái tôi ít nói hẳn
成長するにつれて、妹は無口になってきた。
Cùng với thời giAn thì nỗi buồn cũng đã vơi đi
時間がたつにつれて、悲しみは薄らいできた。
Trận đấu càng kéo dài thì khán giả càng hưng phấn và ồn ào
試合が進むにつれて、観衆も興奮してきて大騒ぎとなった。
Chú ý:
Cách dùng và ý nghĩa giống với ~にしたがってnên không thể dùng trong trường hợp biểu thị sự thay đổi một lần.
102.~にとって~: Cùng với
Giải thích:
Danh từ dùng ỡ mẫu câu này là danh từ chỉ người
Ví dụ:
Đối với anh ấy việc tu sửa như thế này cũng dễ thôi
彼にとってこんな修理は何でもないことです。
Đối với tôi gia đình là số một
私にとって一番が家族です。
Điều này là quan trọng đối với anh ấy
それは彼にとって重大です。
103.~にともなって(~に伴った): Cùng với..., càng...càng.
Giải thích:
Được dùng trong văn viết
Theo với đà tăng nhiệt độ, độ ẩm cũng tăng lên và ngày càng trở nên oi bức
気温の上昇に伴って湿度も上がり蒸し暑くなってきた
Cùng với đà tăng về số lượng chất lượng học sinh cũng trở nên đa dạng
学生数が増えるのに伴って、学生の質も多様化してきた。
Cùng với động đất thì thường có sóng thần
地震に伴って津波が発生ことが多い。
104.~にはんして~(~に反して) :  Trái với...
Giải thích:
Diễn tả ý trái ngược với.., tương phản với mong muốn, kỳ vọng
Ví dụ:
Trái với dự đoán hồi đầu năm, năm nay thời tiết không thuận lợi
年初の予測に反して、今年は天候不順の年となった。
Trái với dự đoán, nghe nói kỳ thi năm nay không khó đến mức ấy
予想に反して、今年の試験はそれほど難しくはなかったそうだ。
Trái với mong mỏi của những người xung quanh, kết cục họ đã không lấy nhau
周囲の期待にはんして、彼らは結局結婚しなかった。
105.~にわたる/~にわたって(~に渡る/~に渡って) : Suốt, trải suốt, trải khắp
Giải thích:
Nにわたるbổ nghĩa cho danh từ
Đi sau thường là từ chỉ thời gian , số lần, phạm vi của một nới chốn , dùng để diễn tả quy mô của một việc gì đó
Ví dụ:
Qua nhiều lần thảo luận, cuối cùng họ đã hòa giải
話し合いは数回にわたり、最終的には和解して。
Nhóm nghiên cứu này đã điều tra sự ô nhiễm nước trong suốt 10 năm qua
この研究グループは水質汚染の調査を10年にわたってつづけてきた。
Chú ý:
Theo sau thường là những động từ như 「行う/続ける/訪する」
Anh ấy đã tới thị trấn này nhiều lần, và đã thảo luận với cư dân địa phương về việc xây dựng đập nước
彼はこの町を数回にわたって訪れ、グム建設についての住民との話し合いをおこなっている。
Dùng trong phong cách nghiêm trang mang tính văn viết
106. ~はともかく~ : Để sau, khoan bàn
Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa "rút đối tượng đó ra khỏi sự việc được bàn thảo"
Dùng trong trường hợp ưu tiên trình bày một sự việc ở phía sau, vì cho rằng nó quan trọng hơn sự việc đó.
Ví dụ:
Quá trình học tập để sau, về nhân cách thì có chỗ chưa được
学歴はともかく人柄にやや難点がある。
Chú ý:
Có cách nói khác là Nはともかくとして
Khoan bàn đến đứa em gái, người chị là một người rất tốt
妹さんはともかくとして姉さんはとてもいい人だ。
107.~はもとより~: Không chỉ, nói chi
Giải thích:
Đưa ra những việc được cho là đương nhiên để diễn tả ý nghĩa " không chỉ như thế mà còn có những chuyện quan trọng hơn hoặc nhẹ hơn"
Ví dụ:
Nói chi sushi, cả món lẩu sukiyaki anh ta cũng không ăn được.
寿司はもとより、すき焼きも彼は食べられない
Qua kiểm tra, tôi đã biết được không những dạ dày mà cả phổi cũng bị tổn thương
胃はもとより肺もやられているのが検査でわかった。
Chú ý:
Dùng trong phong cách nghiêm trang mang tính văn viết
108.~はぬきにして(~は抜きにして): Hãy bỏ ra, hãy thôi...
Giải thích:
Dùng để diễn tả không là một chuyện gì nữa
Ví dụ:
Lần này chúng ta không bàn về công việc nữa mà hãy vui chơi thật nhiều
この際、仕事の話はぬきにして、大いに楽しみましょう。
Thôi không nói đùa nữa, chúng ta hãy vào phần thảo luận nội dung
冗談はぬきにして、内容の討議に入りましょう
Chú ý:
Có nghĩa là「。。。は除いて」 (cái đó, hãy loại bỏ ra), 「。。。は止めて」 (chuyện đó, hãy thôi đi)
109.~はんめん~(~反面): Ngược lại, mặt khác
Giải thích:
Biểu thị tính chất hai mặt trái ngược của một sự việc nào đó
Ví dụ:
Anh ta đối với cấp trên thì rất nhúng nhường, nhưng đối với cấp dưới thì rất vênh váo
彼は目上に対しては腰が低い反面、目下に対してはいばっている。
Em gái tôi là người rất bướng bỉnh nhưng cũng mau nước mắt
妹はがんこ者である反面、涙もろい性格だ。
Loại thuốc này rất công hiệu nhưng ngược lại tác dụng phụ cũng rất mạnh
この薬はよく効く反面、副作用も強い。
110.~べき/~べきではない: Nên, không nên
Giải thích:
Người nói nêu ý trước một sự việc nào đó, làm / không làm là chuyện đương nhiên
Ví dụ:
Công việc này em nên nhận làm
この仕事はきみがやるべきだ。
Không nên dùng điện thoại của công ty để nói chuyện riêng
会社の電話で私用の電話をするべきじゃないね。
Chú ý:
Động từ するchuyển thànhすべき
111.~むきだ~(~向きだ): Phù hợp, dành cho
Giải thích:
Vừa vặn đối với, thích hợp đối với
Ví dụ:
Những môn thể thao dành cho nữ có môn gì
女性向のスポーツにはどんなものがありますか?
Căn hộ này phòng, bếp rộng rãi . Thực ra thích hợp cho nhà đông người
この家は部屋数も多く台所も広い。どちらかというと大家族向きだ
Bộ phim này dành cho trẻ em
この映画は子供向きだ。
Chú ý:
Thay cho cách nói phủ định là 「N向きでない」thì có thể nói「(N)不向きだ」
Cách nói kiểu thành ngữ 「向き不向きがある」có nghĩa là "tùy người, có người phù hợp có người không"
112.~も~なら~も~/~も~ば~も :Cũng...cũng
Ví dụ:
Đúng là nếu cha mẹ làm sao thì con cái làm vậy
親も親なら子も子だね。
Có người yêu mến động vật nhưng cũng có người ghét
動物が好きな人もいれば、嫌いな人もある
Đời người có những lúc tốt đẹp thì cũng có những lúc tồi tệ
人の一生にはいい時もあれば悪いときもある。
113.~やら~やら~: Nào là...nào là
Giải thích:
Dùng để liệt kê
Ví dụ:
Tháng tới nào là báo cao, nào là thi cử chắc sẽ bận rộn kinh khủng
来月はレポートやら試験やらでひどく忙しくなりそうだ。
Được mọi người chúc mừng như thế này, tôi vừa mắc cỡ lại vừa vui mừng, không biết nói gì để cảm ơn
皆さんにこんなに祝ってもらえるとは恥ずかしいやら、嬉しいやら、なんともお礼の言いようがありません。
Bãi trượt băng rất là đông với nào là trẻ con, nào là các bà mẹ đi cùng với chúng
スケート場は子供やらつきそいの母親やらでごったがかえしていた。
114.~よりほかない~: Chẳng còn cách nào khác là...
Giải thích:
Không còn cách nào khác là phải....
Ví dụ:
Không thể giao công việc này cho ai khác ngoài anh An
アンさんよりほかにこの仕事を任せられる人がいない。
Căn phòng đó yên tĩnh, chẳng nghe tiếng động nào khác ngoài âm thanh của chiếc đồng hồ
この部屋は静かで、時計の音よりほかに何の物音も聞こえなかった
Nếu không còn cách nào khác là phải bỏ chuyến du lịch thôi
お金がないのなら、旅行はあきらめるよりほしかたがないね。
115.~わけない~: Lẽ nào lại, làm sao...được
Giải thích:
Không có nghĩa là..., không chắc..., không hẳn...
Cấu trúc này đồng nghĩa với「はずがない」
Ví dụ:
Cái này ở trong phòng em đấy. Lẽ nào em lại không biết
これは君の部屋にあったんだよ。君が知らないわけない。
Một người đôn hậu như thế này làm sao có thể làm một việc kinh khủng như vậy được
あの温厚な人がそんなひどいことをするわけない。
116.~わけだ~: có nghĩa là..., là vì...
Giải thích:
Có nghĩa là...
Giải thích nguyên nhân, lý do là vì.....
Ví dụ:
Mẹ cô ấy là em gái mẹ tôi. Nghĩa là, cô ấy và tôi là chị em họ với nhau
彼女の母親は私の母の妹だ。つまり彼女と私はいとこ同士なわけだ。
Cố ấy nuôi 3 con mèo và một con chó là vì cô ấy sống một mình
彼女は猫を3匹と犬を1匹買っている。一人暮らしで寂しいわけだ。
117.~わけではない~ : Không nhất thiết là.., không phải là..., không hẳn là..., không có ý nghĩa là...
Giải thích:
Dùng để phủ định chỉ 1 (phủ định đơn) phát ngôn hay thực trạng, thực tế đang được đề cập
Biểu thị thực tế khách quan, dựa trên yếu tố khách quan mà đưa ra ý phủ định,「わけにはいかない」 lại biểu thị ý chủ quan cá nhân, dựa trên ý cá nhân mà đưa ra ý phủ định
Ví dụ:
Nhà hàng này lúc nào cũng đầy khách, nhưng điều đó không có nghĩa là đặc biệt ngon
このレストランはいつも客がいっぱいだか、だからといって特別においしいわけではない。
Thường ngày tôi không hay nấu ăn lắm, nhưng không có nghĩa là tôi ghét nấu ăn. Chỉ vì bận quá, không rảnh để nấu ăn mà thôi
私はふだんあんまり料理をしないが、料理が嫌いなわけではない。忙しくてやる暇がないだけなのだ。
Chú ý:
わ けではないrất thường được sử dụng chung với 「だからといって」「特に」「別に」nhằm nhấn mạnh với ý phủ định hoàn toàn nội dung đang được đề cập. Khi đi cùng với「全く」「全然」 thì chỉ mang ý phủ định một phần
というわけでわない(ってわけではない:Văn nói) cũng mang ý nghĩa giống và hoàn toàn được dùng thay thế cho . Nhưng というわけでわない(ってわけではない:Văn nói)vẫn dùng trong trường hợp có đề cập đến lý do được nêu cụ thể trong từng câu văn.
Thích ·  · Chia sẻ

Nguyễn Thanh Mai
16 giờ trước
Chỉ mình tôi
Ngữ Pháp <<<===N ( 3 )===>>> [[[[ Phần (2) ]]] từ (51~90)
(11~50 Mình mới post mấy bữa trước rồi nhé)
51.~にすぎない~(~過ぎない): Chỉ là, không hơn
Giải thích:
V普通形/N+にすぎない
Ví dụ:
Ông ấy không phải là chính trị gia, ông ấy chẳng qua chỉ là một quan chức mà thôi
彼は政治家ではなく、たんなる官僚に過ぎない。
Tôi chẳng qua chỉ chọc ghẹo một tí thôi mà
からかったに過ぎないのに。
Tôi chẳng qua chỉ là một nhân viên văn phòng mà thôi.
私は事務員に過ぎませんので。
52.~おいて~(~於いて): Ở, tại, trong ( thời điểm, thời gian)
Giải thích:
N+おいて
Ví dụ:
Ngày nay điện thoại di động là vật không thể thiếu được
現代においては、携帯電話は 不可欠なものである。
Đó là ngày hạnh phúc nhất của đời tôi
それは私の人生において幸運な日です。
53.~げ~: Vẻ ~
Giải thích:
Chỉ trạng thái cảm nhận được về tâm trạng của một người
Ví dụ:
Tôi để ý cái dáng vẻ của anh ấy như có chứa một ẩn tình nào đó
彼のそのいわくありげな様子が私には気になった。
Có một âm hưởng đau buồn trong tiếng "vậy à" ấy
「そうですか」というその声には悲しげな響きがあった
54.~つもりで~ : Có ý định (thể hiện ý chí)
Giải thích:
Vる/Vない+つもりで
Ví dụ:
Cô ấy đã kiên trì chờ đợi, với ý định là sẽ kết hôn với anh ta
彼女は彼と結婚するつもりでずっと待っていた
Tôi đã cố gắng luyện tập với ý định nhất quyết không thua trong trận đấu này
今回の試合には絶対負けないつもりで練習に励んで来た。
55. ~うちに~: Trong lúc ~
Giải thích:
Khi có gì đó đang / chưa xảy ra
Đang có gì xảy ra
Ví dụ:
Mình hãy làm bài tập nội trong buổi sáng
朝のうちに宿題をすませよう。
Tôi đã chạy bộ buổi sáng trong lúc trời còn mát
朝のすずしいうちにジョギングに行った。
Cô ấy đỏ mặt lên trong khi nói chuyện
彼女は話しているうちに顔が真っ赤になった。
56. ~える~(得る)Có thể ~/ Trong phạm vi có thể~
Giải thích:
V-ます(ます)+える
Ví dụ:
Cũng có thể có khả năng vào thế kỉ 21 con người sẽ sống trên mặt trăng
21世紀には人が月で生活することもありえるかもしれない。
Đây là một việc mà với sức lực của một mình tôi thì không thể hoàn thành được
私一人の力ではとてもなしえないことでした。
57.~たとたん(に): Ngay sau đó
Giải thích:
Diễn tả tình trạng sau khi hành động, sự thay đổi xảy ra trước đó thì liền ngay sau đó thì hành động hay sự thay đổi khác lại xảy ra tiếp
Do thể hiện sự ngạc nhiên và cảm giác bất ngờ, ngoài dự tính nên vế sau của câu không thể hiện hành động hay ý chí, mệnh lệnh của người nói
Ví dụ:
Anh ta đã tỏ thái độ kêu căng ngay sau khi nổi tiếng
有名になったとたんに、彼は横柄な態度をとるようになった。
Ngay sau khi vang lên hồi chuông báo hết giờ làm bài thi, phòng học đã ồn ào hẳn lên
試験終了のベルが鳴ったとたんに教室が騒がしくなった。
Vừa bước vào mùa hè là trời trở nên nóng
夏に入ったとたん、暑くなった。
Chú ý:
Trường hợp vế sau diễn tả hành động ý chí (có ý định, mục đích) của người nói thì không sử dụng mẫu câu này, mà phải sử dụng「とすぐに/やいなや」
Về đến nhà là tôi tắm ngay
私は家に帰るとすぐにお風呂に入った。
58. ~ばかりに: Chỉ vì ~
Giải thích:
Diễn tả cái gì đó là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt. Thể hiện tâm trạng bất mãn, hối tiếc
Ví dụ:
Chỉ vì không có việc làm mà tôi bị bạn bè khinh thường
働きがないばかり、友達に馬鹿にされている。
Chỉ vì tin lời anh ta mà tôi bị ra nông nỗi như thế này
彼の言葉を信じたばかりにひどい眼にあった。
Chỉ tại lỡ nói là có máy vi tính, nên tôi lâm vào tình cảnh bị bắt làm cả những việc không phải của mình
コンピュータを持っていると言ったばかりに、よけいな仕事まで押し付けられる羽目になってしまった。
59.~たび(に): Mỗi lần
Giải thích:
Diễn đạt khi làm gì đó thì luôn luôn là như vậy, khi làm gì đó thì mỗi lần mỗi lần điều trở nên như nhau.
Ví dụ:
Cứ mỗi lần gặp là thấy cô ta mang một loại kính khác
彼女は会うたびに違うメガネをかけている
Mỗi lần về thăm quê là lại thấy quê nhà đổi khác, những cảnh vật êm đềm của ngày xưa cũng đang ngày một mất đi
古さとは帰るたびに変わっていって、昔ののどかな風景がだんだんなくなっていく。
60.~だけに~: Vì ~
Giải thích:
Diễn tả tâm trạng vì có lý do nên càng.......
Diễn tả vì có lý do.......trên mức bình thường...........
Ví dụ:
Hình như chính vì hãy còn trẻ, nên có thức suốt đêm họ cũng không hề hấn gì.
かれらは若いだけに徹夜をしても平気なようだ。
Chính vì là một cô giáo dạy môn trà đạo nên cô ấy lời lẽ rất tao nhã
お茶の先生だけに言葉遣いが上品だ。
Chính vì hiện đang làm công tác giảng dạy nên anh rất rành chuyện thi cử
彼は現職の教師だけに受験については詳しい。

Comment FB

Bạn thích bài viết "Ngữ Pháp N3 (Phần Cuối)" của congsontran_dhxd không?
Nếu bạn thích thì bấm . Còn không thích thì bấm




Tài Sản của congsontran_dhxd



Trang 1 trong tổng số 1 trang




Trả Lời Nhanh
Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
-
Thay đổi ngôn ngữ