Sau đây là 1 số loại từ vựng thường dùng trong cuộc sống Cũng có những từ linh tinh nữa nhưng mình cũng sẽ viết ra cho các bạn nào muốn xem thêm Chú ý : Vì đây là bài tự viết và tự sưu tầm nên chỉ có thể viết bằng chữ romaji thôi các bạn thông cảm nhé . Có bạn nào có thể viết bằng tiếng Nhật thì có thể bổ sung vào những phần comment ở dưới júp tớ nhé . Tks I.Số đếm II. Số thứ tự III. Số lượng IV. Thời gian ( tháng năm ) Về những mục trên các bạn có thể vào bài đây của bạn Kyo.Pyøn~ để tham khảo thêm nhé . Vì đã mình thấy bài này nội dung cũng trùng với bài mình định viết rồi nên mình sẽ k post lại nữa V. Thời gian ( 1 số ngày ) Saijisu : Ngày lễ Dokurisu kinenbi: Lễ Quốc Khánh Barentain Dê: Lễ tình nhân Kuíumadu: Lễ Giáng Sinh Tạnoubi: Ngày sinh nhật Kinenbi: Ngày kỷ niệm VI. Thiên nhiên Taiyou: mặt trời Chikyuu: trái đất Uchuu: vũ trụ Kuuki: không khí Hoshi: ngôi sao Tsuki: mặt trăng Mangetsu: trăng tròn Yuusei: hành tinh Kasei: sao hỏa Kinsei: sao kim Mokusei: sao mộc Dosei: sao thổ Suisei: sao thủy Ame: mưa Kaze: gió Kaminari: sấm sét Jishin: động đất Kumo: mây Yama: núi Taìuu: bão Umi: biển Mizuumi: hồ Kawa: sông Ogawa: suối Shima: đão Bonchi: thung lũng Kazan: núi lủa Tenki: thời tiết Kikou: khí hậu Atatakai: ấm áp Suzushii: mát mẻ Samui: lạnh Atsui: nóng Kansou: khô cằn Kiri: sương Yuki: tuyết Tensai: thiên tai Kasai hoặc Kaji: hỏa hoạn Kouzui: lũ lụt Kanbatsu: hạn hán VII. Gia Đình Sosen: tổ tiên Sofubo: ông bà Fubo: cha mẹ Shinseki: họ hàng Kodomo: con cái Shison: con cháu Shinzoku: thân tộc Chichikata no oba: cô Chichikata no oji: chú/bác Hahakata no oba: dì Hahakata no oji: cậu Sofu: ông nội/ngoại Sobo: bà nội/ngoại Fusai: vợ chồng Chounan: trưởng nam Choujo: trưởng nữ Ani: anh trai Choukeu: anh cả Jikei: anh thứ Ane: chị gái Imouto: em gái Otuto: em trai Gitei: anh/em rể Ani yome: anh vợ Saro zi: chị dâu Shimai: chị em Kyoudai: anh em Mago: cháu Himago: chắt Yashago: chít Uimago: cháu đầu lòng Uchimago: cháu nội Soto mago: cháu ngoại Oi: cháu trai Mei: cháu gái Chakuson: đích tôn Gakufu: cha vợ Gifu: cha nuôi Shuutome: mẹ chồng Seibo=Jitsubo: mẹ ruột Gibo=Youbo: mẹ nuôi Tsuma=Kanai: vợ Sensai: vợ trước Gosai: vợ sau Niizuma: vợ mới cưới Suekko: con út Hitorikko: con một Jittei: con dâu Jitsushi: cha ruột Jitsumai: em gái ruột Itoko: anh em họ Musuko: con trai Musume: con gái Fushi: cha con Boshi: mẹ con Tsumako: mẹ con Musume no muko: con rể Gikyoudai: anh em kết nghĩa VIII. Phương hướng Higashi: hướng đông Nishi: hướng tây Manami: hướng nam Kita: hướng bắc Hokutou: đông bắc Nantou: đông nam Hokusei: tây bắc Nansei: tây nam Touzai: tây đông Nanboku: bắc nam Yoko: ngang Tate: dọc Migi: bên phải Hidari: bên trái Zenmen: phía trước Koumen: phía sau Tonari: bên cạnh Mannaka: ở jữa Taimen: đối diện Mukou: bên kia Ushiro: đằng sau Doko: ở đâu? Mae muki: hướng phía trước Ushiro muki: hướng phía sau IX. Màu sắc Mushoku: không màu Hitoiro: một màu Nanairo no nịi: bảy sắc cầu vòng Shiroppoi=Mashiroi: trắng tinh Nyuuhakushoku: trắng sữa Chairo=Guree: màu xám Haiiro: xám tro Kogecha: nâu Kuroppoi=Makkuroi: đen tuyền Usuguroi: đen nhạt Aoi=Buruu: xanh lơ Massao: xanh nhớt Mizu iro: xanh biển Sora iro: xanh da trời Kon: xanh lính thủy Midori=Guriin: xanh lá cây Kusa iro: xanh cỏ Usumidori: xanh lá cây nhạt Oi midori: xanh lá cây đậm Ỏiibu iro: xanh ôliu Kiiro: vàng Sekishoku: đỏ tươi Makka: đỏ chói Akane iro: đỏ bầm Orenji: cam Murasaki: tím Iro aseru: phai màu Tashoku: nhiều màu sắc Hade: sặc sỡ Jimi: giản dị Bara iro=Pinku: màu hồng Sakura iro: hồng nhạt Momo iro: hồng đỏ Beeju: màu be Kaaki iro: màu kakii Kuri iro: màu hạt dẻ Budou iro: màu nho Nezumi iro: màu lông chuột